Nội dung
Extension PHP là gì?
Extension PHP là một phần mở rộng của ngôn ngữ PHP. Nó cho phép PHP truy cập vào các tính năng và chức năng bổ sung mà không có sẵn trong lõi PHP. Extension có thể được viết bởi bất kỳ ai và có thể được cài đặt trên bất kỳ máy chủ PHP nào.
Extension PHP có thể được sử dụng để thực hiện nhiều loại tác vụ khác nhau, bao gồm:
- Truy cập vào các thư viện bên ngoài, chẳng hạn như thư viện đồ họa hoặc thư viện cơ sở dữ liệu.
- Thêm các tính năng mới vào PHP, chẳng hạn như hỗ trợ cho các định dạng tập tin mới hoặc các loại dữ liệu mới.
- Cải thiện hiệu suất của PHP, chẳng hạn như bằng cách sử dụng bộ nhớ cache hoặc tối ưu hóa mã.
Và trong bài viết ngày hôm nay tôi sẽ giải thích đến bạn ý nghĩa từng extension PHP trong hệ thống Hosting. Như ảnh bên dưới là danh sách các extension PHP.
Ý nghĩa các Extension trong PHP
Tôi sẽ sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái A B C D .. để bạn dễ dàng tìm kiếm và xem.
A
- amqp (Advanced Message Queuing Protocol): Cho phép giao tiếp với các máy chủ AMQP, thường được sử dụng cho hàng đợi tin nhắn và xử lý tác vụ không đồng bộ.
- apcu (Alternative PHP Cache): Cung cấp cơ chế bộ nhớ cache hiệu suất cao để lưu trữ và truy xuất dữ liệu, cải thiện tốc độ ứng dụng.
B
- bcmath (Binary Calculator): Cung cấp phép tính có độ chính xác tùy ý cho các phép toán số học với các số lớn vượt quá độ chính xác của số thực tiêu chuẩn.
- brotli (Brotli Compression): Triển khai nén Brotli, một thuật toán nén hiệu suất cao để giảm kích thước dữ liệu, đặc biệt hiệu quả cho nội dung dựa trên văn bản.
- bz2 (Bzip2 Compression): Cung cấp hỗ trợ cho việc đọc và ghi các tệp nén bzip2, một định dạng nén thường được sử dụng cho kho lưu trữ và tệp văn bản.
C
- calendar (Calendar Functions): Cung cấp các hàm để làm việc với ngày và lịch, chẳng hạn như tính toán ngày, chuyển đổi giữa các lịch và định dạng đầu ra ngày.
- core (PHP Core): Chứa chức năng cốt lõi thiết yếu của PHP, tạo thành nền tảng của ngôn ngữ.
- ctype (Character Type Functions): Cung cấp các hàm để xác định loại ký tự của chuỗi (ví dụ: chữ cái, chữ số, dấu câu), hữu ích cho việc xác thực đầu vào và thao tác văn bản.
- curl (Client URL Library): Cho phép kết nối với các máy chủ web và giao thức khác nhau để truyền dữ liệu, thường được sử dụng cho việc lấy dữ liệu web, tương tác API và tải xuống tệp.
D
- date (Date and Time Functions): Cung cấp các hàm để làm việc với ngày và giờ, bao gồm tính toán ngày, định dạng và xử lý múi giờ.
- dba (Database Abstraction Layer): Cung cấp một lớp trừu tượng cho việc tương tác với các cơ sở dữ liệu backend khác nhau bằng một giao diện chung.
- dbase (dBase File Access): Cho phép đọc và ghi các tệp dBase, một định dạng cơ sở dữ liệu di sản thường được sử dụng trong các ứng dụng cũ hơn.
- dom (Document Object Model): Cung cấp cách phân tích cú pháp và thao tác các tài liệu XML và HTML, cho phép xử lý dữ liệu có cấu trúc và trích xuất nội dung web.
E
- eio (Event I/O): Cho phép thực hiện các thao tác I/O không đồng bộ, cho phép xử lý nhiều sự kiện I/O cùng lúc mà không bị chặn thực thi.
- enchant (Spellchecking): Cung cấp chức năng kiểm tra chính tả, cho phép xác định và sửa lỗi chính tả trong văn bản.
- exif (Exchangeable Image File Format): Cho phép đọc và ghi siêu dữ liệu EXIF được nhúng trong tệp hình ảnh, cung cấp thông tin về cài đặt máy ảnh, thuộc tính hình ảnh và dữ liệu vị trí.
F
- fileinfo (File Information): Cung cấp các hàm để lấy thông tin về tệp, bao gồm loại tệp, kích thước và quyền.
- filter (Input Filtering): Cung cấp khả năng lọc đầu vào để xác thực và làm sạch đầu vào của người dùng, ngăn ngừa các lỗ hổng bảo mật như tấn công chèn mã (XSS) và tiêm SQL.
- ftp (File Transfer Protocol): Cho phép truyền tệp qua giao thức FTP, thường được sử dụng để tải lên và tải xuống tệp từ/đến máy chủ từ xa.
G
- gd: Phần mở rộng gd cung cấp hỗ trợ cho đồ họa raster, bao gồm tạo, chỉnh sửa và hiển thị hình ảnh. Nó sử dụng thư viện đồ họa gd, một thư viện mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ C.
- gearman: Phần mở rộng gearman cung cấp hỗ trợ cho hệ thống phân phối công việc Gearman. Gearman là một hệ thống phân tán cho phép các ứng dụng phân phối công việc cho các máy chủ khác.
- gender: Phần mở rộng gender cung cấp hỗ trợ cho việc xác định giới tính của một người dựa trên tên của họ. Nó sử dụng một mô hình học máy để dự đoán giới tính của một người dựa trên các đặc điểm của tên của họ.
- geoip: Phần mở rộng geoip cung cấp hỗ trợ cho việc xác định vị trí địa lý của một máy tính dựa trên địa chỉ IP của nó. Nó sử dụng một cơ sở dữ liệu địa chỉ IP để xác định quốc gia, khu vực, thành phố và các thông tin địa lý khác.
- geos: Phần mở rộng geos cung cấp hỗ trợ cho các đối tượng địa lý, bao gồm điểm, đường thẳng, đa giác và các đối tượng địa lý phức tạp khác. Nó sử dụng thư viện GEOS, một thư viện mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ C.
- gettext: Phần mở rộng gettext cung cấp hỗ trợ cho việc dịch ngôn ngữ. Nó sử dụng thư viện gettext, một thư viện mã nguồn mở được sử dụng để quản lý các chuỗi được dịch.
- gmagick: Phần mở rộng gmagick cung cấp hỗ trợ cho đồ họa vector, bao gồm tạo, chỉnh sửa và hiển thị hình ảnh. Nó sử dụng thư viện đồ họa GraphicsMagick, một thư viện mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ C.
- gmp: Phần mở rộng gmp cung cấp hỗ trợ cho các phép tính số học trên số nguyên lớn. Nó sử dụng thư viện GMP, một thư viện mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ C.
- gnupg: Phần mở rộng gnupg cung cấp hỗ trợ cho mã hóa và giải mã dữ liệu. Nó sử dụng thư viện GnuPG, một thư viện mã nguồn mở được sử dụng để mã hóa và giải mã dữ liệu.
- grpc: Phần mở rộng grpc cung cấp hỗ trợ cho giao thức gRPC. gRPC là một giao thức RPC hiệu quả được sử dụng để truyền thông giữa các ứng dụng.
H
- hash: Cung cấp các hàm để tạo và xác minh các hàm băm, chẳng hạn như MD5, SHA-1, và SHA-256. Các hàm băm được sử dụng để xác thực dữ liệu, tạo mã thông báo, và tạo chữ ký điện tử.
- http: Cung cấp các hàm để giao tiếp với các máy chủ HTTP và các ứng dụng web. Các hàm này có thể được sử dụng để gửi yêu cầu HTTP, nhận phản hồi HTTP, và thao tác các tài nguyên web.
I
- iconv: Cung cấp các hàm để chuyển đổi giữa các bộ ký tự. Các hàm này có thể được sử dụng để xử lý văn bản trong các ngôn ngữ khác nhau.
- igbinary: Cung cấp một định dạng dữ liệu nhị phân nhỏ gọn để lưu trữ và truyền dữ liệu. Định dạng này thường được sử dụng cho các ứng dụng cần lưu trữ hoặc truyền dữ liệu hiệu quả.
- imagick: Wrapper cho thư viện ImageMagick, một thư viện xử lý hình ảnh mạnh mẽ. Thư viện này cung cấp các chức năng xử lý hình ảnh nâng cao hơn so với gd, như:
- Thay đổi kích thước và xoay hình ảnh.
- Áp dụng các bộ lọc và hiệu ứng đặc biệt.
- Chuyển đổi giữa các định dạng hình ảnh khác nhau.
- imap: Cung cấp các hàm để truy cập các hộp thư IMAP. Các hàm này có thể được sử dụng để đọc, gửi, và xóa thư.
- inotify: Cung cấp các hàm để theo dõi các thay đổi đối với các tệp và thư mục. Các hàm này có thể được sử dụng để phát hiện các sự kiện, chẳng hạn như thay đổi nội dung tệp hoặc tạo mới tệp.
- intl: Cung cấp các hàm để hỗ trợ các tính năng quốc tế hóa, chẳng hạn như định dạng ngày tháng và số, và xử lý các ngôn ngữ khác nhau.
- ioncube_loader: Cho phép PHP chạy các tệp nhị phân được bảo vệ bằng ionCube Encoder. Encoder là một công cụ mã hóa mã PHP để ngăn chặn việc sao chép và phân phối trái phép.
J
- jsmin: Giảm kích thước mã JavaScript bằng cách loại bỏ khoảng trắng và chú thích không cần thiết, có thể cải thiện thời gian tải trang.
- json: Mã hóa và giải mã dữ liệu ở định dạng JSON (JavaScript Object Notation), cho phép giao tiếp giữa PHP và các ứng dụng khác sử dụng JSON.
L
- ldap: Cung cấp các hàm để tương tác với máy chủ LDAP (Lightweight Directory Access Protocol), được sử dụng cho xác thực, ủy quyền và dịch vụ thư mục.
- libxml: Cung cấp các công cụ để phân tích cú pháp, thao tác và tạo tài liệu XML, thường được sử dụng cho các dịch vụ web, trao đổi dữ liệu và tệp cấu hình.
- lzf: Triển khai nén và giải nén LZF, một thuật toán nhanh và hiệu quả để giảm kích thước dữ liệu, thường được sử dụng trong bộ nhớ cache và truyền dữ liệu.
M
- mailparse: Phân tích các tin nhắn email thành dữ liệu có cấu trúc, cho phép phân tích và xử lý nội dung và tiêu đề email.
- mbstring: Cho phép làm việc với các bộ ký tự nhiều byte (ví dụ: UTF-8, Unicode), cần thiết để xử lý văn bản trong các ngôn ngữ khác nhau.
- mcrypt: Cung cấp các hàm mật mã để mã hóa và giải mã, bao gồm các thuật toán như AES, DES và Blowfish, được sử dụng để lưu trữ dữ liệu và truyền thông an toàn.
- memcache: Giao diện với Memcached, một hệ thống bộ nhớ đối tượng bộ nhớ phân tán hiệu suất cao, cải thiện tốc độ ứng dụng bằng cách lưu trữ dữ liệu truy cập thường xuyên trong bộ nhớ.
- memcached: Mở rộng memcache với các tính năng và cải tiến hiệu suất bổ sung, cung cấp giải pháp bộ nhớ cache toàn diện và được tối ưu hóa hơn.
- mongodb: Cho phép tương tác với cơ sở dữ liệu MongoDB, một cơ sở dữ liệu NoSQL được biết đến với khả năng mở rộng, linh hoạt và mô hình hướng tài liệu.
- mysqli: Cung cấp giao diện được cải thiện để kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL, cung cấp các câu lệnh được chuẩn bị, bảo mật được tăng cường và xử lý lỗi tốt hơn.
- mysqlnd: Trình điều khiển MySQL gốc cho PHP, cung cấp lợi ích về hiệu suất và tích hợp chặt chẽ hơn với MySQL, thường được sử dụng trong các ứng dụng cơ sở dữ liệu hiệu suất cao.
N
- nd_mysqli: Trình điều khiển MySQL nd cho PHP, tận dụng khả năng lưu trữ đệm trong bộ nhớ của máy chủ cơ sở dữ liệu MariaDB và Percona Server, giúp tăng tốc độ truy vấn và giảm tải cơ sở dữ liệu.
- nd_pdo_mysql: Trình điều khiển PDO (PHP Data Objects) cho MySQL sử dụng giao diện nd, mang lại lợi ích hiệu suất tương tự như nd_mysqli cho các ứng dụng sử dụng PDO.
- newrelic: Tích hợp PHP với dịch vụ giám sát ứng dụng New Relic, cung cấp thông tin chi tiết về hiệu suất, lỗi và các vấn đề tiềm ẩn trong ứng dụng, hỗ trợ việc tối ưu hóa và khắc phục sự cố.
O
- oauth: Hỗ trợ xác thực OAuth, cho phép người dùng đăng nhập vào ứng dụng bằng tài khoản từ các nhà cung cấp như Google, Facebook, Twitter, v.v., mà không cần tạo tài khoản riêng.
- oci8: Kết nối PHP với cơ sở dữ liệu Oracle, sử dụng giao thức Oracle Call Interface (OCI), thường dùng trong các ứng dụng doanh nghiệp sử dụng Oracle.
- odbc: Cho phép truy cập chung vào các cơ sở dữ liệu khác nhau thông qua giao diện ODBC (Open Database Connectivity), sử dụng trình điều khiển ODBC tương ứng cho từng hệ thống cơ sở dữ liệu.
- opcache: Tối ưu hóa hiệu suất PHP bằng cách lưu trữ mã byte đã biên dịch trong bộ nhớ cache, giúp giảm thời gian tải và thực thi script.
- openssl: Cung cấp các chức năng mật mã để mã hóa và giải mã dữ liệu, tạo chữ ký số, và sử dụng các giao thức bảo mật như TLS/SSL, đảm bảo an toàn cho truyền thông và lưu trữ dữ liệu.
P
- pcntl: Cung cấp các hàm điều khiển tiến trình để quản lý nhiều tiến trình trong ứng dụng PHP, cho phép thực thi song song và phân phối tác vụ.
- pcre: Cung cấp thư viện Perl Compatible Regular Expressions (PCRE) cho khả năng khớp mẫu và thao tác văn bản nâng cao, cần thiết cho các tác vụ như xác thực văn bản, trích xuất dữ liệu và tạo nội dung động.
- pdf: Cho phép tạo tài liệu PDF bằng nhiều phương pháp, chẳng hạn như:
- PDFlib để tạo và thao tác PDF toàn diện
- CPDF để tạo PDF nhẹ
- PDF_Image để thêm hình ảnh vào PDF
- pdo: Cung cấp giao diện PHP Data Objects (PDO) để truy cập các hệ thống cơ sở dữ liệu khác nhau một cách nhất quán, thúc đẩy khả năng tái sử dụng mã và bảo mật.
- pdo_dblib: Trình điều khiển PDO để kết nối với cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server và Sybase sử dụng thư viện FreeTDS.
- pdo_firebird: Trình điều khiển PDO để kết nối với cơ sở dữ liệu Firebird.
- pdo_mysql: Trình điều khiển PDO để kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL.
- pdo_oci: Trình điều khiển PDO để kết nối với cơ sở dữ liệu Oracle sử dụng giao thức Oracle Call Interface (OCI).
- pdo_odbc: Trình điều khiển PDO để kết nối với cơ sở dữ liệu sử dụng giao diện Open Database Connectivity (ODBC).
- pdo_pgsql: Trình điều khiển PDO để kết nối với cơ sở dữ liệu PostgreSQL.
- pdo_sqlite: Trình điều khiển PDO để kết nối với cơ sở dữ liệu SQLite, một cơ sở dữ liệu nhúng nhẹ thường được sử dụng trong ứng dụng máy tính để bàn và thiết bị di động.
- pdo_sqlsrv: Trình điều khiển PDO để kết nối với cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server sử dụng Microsoft SQL Server Native Client.
- pgsql: Tiện ích mở rộng cho tương tác trực tiếp với cơ sở dữ liệu PostgreSQL, cung cấp các tính năng và tối ưu hóa cụ thể cho PostgreSQL.
- phalcon5: Khung web PHP hiệu suất cao được biết đến với tốc độ và mức tiêu thụ tài nguyên thấp, thường được sử dụng trong các ứng dụng web đòi hỏi.
- phar: Tạo và quản lý kho lưu trữ PHP (tệp PHAR), đóng gói nhiều tệp PHP và tài nguyên thành một tệp thực thi duy nhất để phân phối và triển khai dễ dàng hơn.
- posix: Cung cấp quyền truy cập vào các chức năng hệ điều hành tuân thủ POSIX, chẳng hạn như quản lý tiến trình, thao tác hệ thống tệp và quản lý người dùng, cho phép tương tác với hệ thống cơ bản từ PHP.
- propro: Thực hiện proxy thuộc tính, cho phép truy cập thuộc tính và gọi phương thức động trên đối tượng, thường được sử dụng trong khung và thư viện để xử lý đối tượng linh hoạt.
- pspell: Cung cấp các đề xuất chính tả và khả năng kiểm tra chính tả cho nhiều ngôn ngữ, được sử dụng để chỉnh sửa văn bản và xác thực đầu vào.
- psr: Đã được định nghĩa là PHP Standards Recommendations, một tập hợp các tiêu chuẩn và hướng dẫn cho phát triển PHP, thường được sử dụng trong các khung và thư viện hiện đại để thúc đẩy chất lượng mã và khả năng tương tác.
R
- raphf: Cung cấp khả năng sê-ri hóa và giải sê-ri hóa nhanh chóng các cấu trúc dữ liệu PHP để lưu trữ và truyền tải hiệu quả, thường được sử dụng trong các tình huống lưu trữ và truyền dữ liệu.
- readline: Cho phép nhập dòng lệnh tương tác với các tính năng như lịch sử lệnh, chỉnh sửa và hoàn thành tab, thường được sử dụng trong các ứng dụng và tập lệnh dựa trên bảng điều khiển.
- redis: Giao diện với Redis, một kho dữ liệu trong bộ nhớ được biết đến với tốc độ và tính linh hoạt của nó, được sử dụng cho bộ nhớ đệm, quản lý phiên, nhắn tin thời gian thực và các nhu cầu dữ liệu hiệu suất cao khác.
- reflection: Cho phép nội soi cấu trúc mã PHP, cho phép xem xét các lớp, phương thức, thuộc tính và hàm, thường được sử dụng trong gỡ lỗi, kiểm tra và phát triển khung.
- rrd: Tạo và quản lý tệp cơ sở dữ liệu vòng tròn lặp lại (RRD) để lưu trữ và biểu đồ dữ liệu theo thời gian, thường được sử dụng để giám sát mạng, số liệu hệ thống và các hình ảnh dữ liệu dựa trên thời gian khác.
S
- session: Quản lý phiên người dùng trên nhiều trang web, lưu giữ dữ liệu như mục giỏ hàng, tùy chọn người dùng và trạng thái xác thực, cần thiết cho hầu hết các ứng dụng web.
- shmop: Cung cấp quyền truy cập vào các phân đoạn bộ nhớ chia sẻ để giao tiếp giữa các quy trình (IPC) hiệu quả, thường được sử dụng để trao đổi dữ liệu tốc độ cao giữa nhiều quy trình hoặc ứng dụng.
- simplexml: Phân tích cú pháp và tạo tài liệu XML theo cách đơn giản hóa, giúp dễ dàng làm việc với dữ liệu XML mà không cần dựa vào các thư viện XML phức tạp.
- snmp: Cho phép tương tác với các thiết bị Giao thức quản lý mạng đơn giản (SNMP) để giám sát và quản lý thiết bị mạng, thường được sử dụng trong các công cụ quản trị và giám sát mạng.
- soap: Hỗ trợ SOAP (Simple Object Access Protocol) để trao đổi thông tin có cấu trúc trong các dịch vụ web, cho phép giao tiếp giữa các ứng dụng và nền tảng khác nhau.
- sockets: Tạo và tương tác với các ổ cắm mạng để giao tiếp mạng cấp thấp, được sử dụng để xây dựng máy khách và máy chủ mạng tùy chỉnh và triển khai các giao thức ngoài HTTP.
- sodium: Cung cấp các chức năng mật mã hiện đại và bảo mật cho mã hóa, giải mã, xác thực và băm, được khuyến nghị để bảo vệ dữ liệu nhạy cảm và đảm bảo giao tiếp an toàn.
- solr: Giao diện với Apache Solr, một nền tảng tìm kiếm mã nguồn mở mạnh mẽ, cho phép tìm kiếm toàn văn, điều hướng theo khía cạnh và các khả năng tìm kiếm nâng cao khác trong các ứng dụng PHP.
- sourceguardian: (Extension của bên thứ ba) Được sử dụng để bảo vệ và cấp phép mã PHP thương mại, thường được sử dụng bởi các nhà cung cấp phần mềm để ngăn chặn việc sử dụng hoặc phân phối trái phép mã của họ.
- spl: Thư viện PHP tiêu chuẩn (SPL) cung cấp nhiều cấu trúc dữ liệu và bộ lặp hữu ích, như mảng, ngăn xếp, hàng đợi và bộ lặp, nâng cao tổ chức và hiệu quả mã.
- sqlite3: Tương tác với cơ sở dữ liệu SQLite, một cơ sở dữ liệu nhúng nhẹ thường được sử dụng trong các ứng dụng máy tính để bàn, thiết bị di động và ứng dụng web quy mô nhỏ.
- sqlsrv: Kết nối với cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server bằng Microsoft SQL Server Native Client, chủ yếu được sử dụng cho các ứng dụng PHP tương tác với cơ sở dữ liệu SQL Server.
- ssh2: Thiết lập kết nối SSH (Secure Shell) an toàn để thực thi lệnh từ xa, chuyển tệp và đường hầm, thường được sử dụng cho quản trị máy chủ và giao tiếp an toàn.
- standard: Cung cấp một tập hợp lõi các hàm và extension được coi là cần thiết cho các hoạt động PHP tiêu chuẩn, tạo nền tảng cho hầu hết các ứng dụng PHP.
- stats: Thu thập và hiển thị thông tin thống kê về việc thực thi PHP, bao gồm sử dụng bộ nhớ, số lần gọi hàm và thời gian thực thi tập lệnh, hỗ trợ phân tích hiệu suất và tối ưu hóa.
T
- tideways_xhprof: Tạo hồ sơ thực thi mã PHP để phân tích hiệu suất, xác định các nút thắt cổ chai và cơ hội tối ưu hóa.
- tidy: Sắp xếp và sửa chữa mã HTML, đảm bảo tính hợp lệ và nhất quán của nó.
- timezonedb: Cung cấp cơ sở dữ liệu thông tin múi giờ để xử lý thời gian chính xác trên các khu vực khác nhau.
- tokenizer: Chia mã PHP thành các token để phân tích và thao tác, thường được sử dụng trong các công cụ phân tích và tái cấu trúc mã.
- trader: (Extension của bên thứ ba) Cung cấp các hàm phân tích kỹ thuật cho dữ liệu thị trường tài chính, thường được sử dụng trong các ứng dụng giao dịch và đầu tư.
U
- uploadprogress: Giám sát tải tệp, cung cấp thông tin tiến trình và cho phép phản hồi của người dùng trong quá trình tải lên.
- uuid: Tạo các định danh duy nhất toàn cầu (UUID), đảm bảo tính duy nhất cho nhiều mục đích như khóa cơ sở dữ liệu và định danh.
X
- xdebug: Công cụ gỡ lỗi và phân tích mạnh mẽ cho mã PHP, cung cấp các tính năng như điểm dừng, dấu vết ngăn xếp, mức độ bao phủ mã và khả năng phân tích.
- xml: Phân tích cú pháp và tạo tài liệu XML, cho phép tương tác với dữ liệu XML.
- xmlreader: Cung cấp API dựa trên kéo để đọc tài liệu XML, phân tích chúng từng bước một để sử dụng bộ nhớ hiệu quả.
- xmlrpc: Hỗ trợ XML-RPC, một giao thức gọi thủ tục từ xa dựa trên XML, cho giao tiếp giữa các dịch vụ web và ứng dụng.
- xmlwriter: Cung cấp API ghi để tạo tài liệu XML theo cách có cấu trúc.
- xsl: Áp dụng các biến đổi XSL cho tài liệu XML, cho phép định dạng và chuyển đổi dữ liệu bằng sổ kiểu XSLT.
Y
- yaf: Khung web PHP hiệu suất cao được biết đến với tốc độ và tính linh hoạt, thường được sử dụng trong các ứng dụng web có lưu lượng truy cập cao.
- yaml: Phân tích cú pháp và tạo YAML (YAML Ain’t Markup Language), một định dạng sê-ri hóa dữ liệu có thể đọc được của con người.
- yaz: Giao diện với giao thức truy xuất thông tin Z39.50, cho phép tương tác với danh mục thư viện và các hệ thống tuân thủ Z39.50 khác.
Z
- zip: Tạo và giải nén kho lưu trữ ZIP để nén và phân phối tệp.
- zlib: Cung cấp các hàm nén và giải nén sử dụng thư viện zlib, thường được sử dụng để nén dữ liệu trong các ứng dụng web và truyền dữ liệu.
- zmq: Cung cấp các hàm để giao tiếp với ZeroMQ, một thư viện giao tiếp phi đồng bộ hiệu suất cao. ZeroMQ thường được sử dụng trong các ứng dụng phân tán, như microservice và hệ thống thời gian thực.
Tổng kết
Extension PHP rất quan trọng đối với việc phát triển các ứng dụng PHP. Chúng cho phép các nhà phát triển mở rộng khả năng của PHP và tạo ra các ứng dụng mạnh mẽ và linh hoạt hơn.
Nếu các bạn cần hỗ trợ các bạn có thể liên hệ bộ phận hỗ trợ theo các cách bên dưới:
- Hotline 247: 028 888 24768
- Ticket/Email: Bạn dùng email đăng ký dịch vụ gửi trực tiếp về: support@azdigi.com.